Review 3: Language
1. Complete these sentences with suitable words from the box. (Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)
- Women are demanding equal pay for equal work.
- I think this is a clear case of discrimination against women.
- Education for all means that everyone has the right to receive education.
- Gender equality means that both men and women are treated equally.
- Women in developing countries are fighting against gender inequality.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.
2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.
3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.
4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.
5. Phụ nữ ở những quốíc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.
2. Choose the correct words in the following sentences. (Chọn từ đúng trong những câu sau.)
- Using an (electric/electronic) device such as a laptop, you can learn English effectively.
- To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD (player/recorder).
- Watching and listening to English (radio/ television shows) is an excellent way to learn English.
- A (tablet/desktop) is a mobile computer that is also useful for language learning.
- Language translation (touch screen/software) allows you to translate from one language into another.
Hướng dẫn dịch:
1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.
2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.
3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.
4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.
5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.
3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. (Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúngề Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)
4. Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)
1. This door must be kept shut. (Cánh cửa này phải dược giữ đóng lại.)
2. Refreshments will be served (by someone). (Nước giải khát sẽ được phục vụ.)
3. Bicycles must not be left in the hall. (Xe đạp không được để ở trong sảnh.)
4. Milk should be shaken before it is used. (Sữa nên dược lắc trước khi được dùng.)
5. Books may be kept for two weeks. (Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.)
5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary. (Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)
1. The problem is not so complicated. It’s simpler than you think. (Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.)
2. That theatre over there is the oldest building in the city. (Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.)
3. Health and happinese are more important than money. (Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.)
4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen. (Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.)
5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city. (Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.)
6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary. (Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)
1. Tom works for a company that/which makes electronic devices. (Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.)
2. Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper. (Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)
3. I dont like people who/that are never on time. (Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)
4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen? (Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?)
5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month. (Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.)