Unit 1: Speaking 

Unit 1: Speaking 

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason. (Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới bảng sau và lí do tại sao. )

Likes (Thích)

Dislikes (Không thích)

Name of chore (Tên công việc)

Reason (Lý do)

Name of chore (Tên công việc)

Reason (Lý do)

Cooking. (Nấu ăn.)

I like eating. (Tôi thích ăn uống.)

Cleaning the batbroom. (Vệ sinh nhà tắm)

It’s dirty. (Nó dơ.)

Sweeping the house. (Quét nhà.)

I feel happy when seeing my house clean. (Tôi thấy vui khi thấy nhà sạch.)

Taking out the rubbish. (Đổ rác.)

It’s dirty and smell bad. (Nó dơ và hôi.)

 

 

2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation. (Dưới đây là buổi phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Nối những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi tập luyện đoạn hội thoại.)

Giải:

 

1. C

2. A

3. D

4. B


Anna: What household chores do you do every day?

Mai: I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.

Anna: Which of the chores do you like doing the most?

Mai: Well, I think I like sweeping the house.

Anna: What do you like about it?

Mai: It's not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

Anna: Which of the chores do you dislike doing the most?

Mai: Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.


Dịch: 

Anna: Các bạn làm việc nhà gì hàng ngày ?

Mai: Tôi giặt quần áo, rửa chén, và quét nhà. Đôi khi tôi nấu ăn khi mẹ tôi bận.

Anna: Bạn thích làm việc nhà nào nhất? 

Mai: Vâng, tôi nghĩ tôi thích quét ngôi nhà.

Anna: Bạn thích gì về nó?

Mai: Nó không quá khó, và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.

Anna: Bạn không thích làm việc nhà nào nhất?

Mai: Rửa chén đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ mọi thứ khi tôi rửa nó.

 

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why. Report your findings to the class. (hực hiện một đoạn đối thoại nhỏ với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, tại sao. Báo cáo trước lớp.)

Student A: Which of the chores do you dislike doing the most?

Student B: Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad

Student A: Which of the chores do you like doing the most?

Student B: Cooking because I like eating.

Dịch:

Student A: Công việc nhà nào bạn ghét làm nhất?

Student B: Đổ rác vì nó dơ và hôi.

Student A: Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?

Student B: Nấu ăn vì tôi thích ăn uống.