Unit 2: Looking Back 

Unit 2: Looking Back 

Pronunciation

Listen and repeat the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Hoàng tử đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất thức ăn đặc biệt.

2. Alice liếc nhìn ra cửa sổ và cầu nguyện phép màu.

3. Truyện cổ Grimm có nền móng từ thế giới thần tiên.

4. Sự phát triển của cỏ trên mặt đất cần được kiểm soát chặt chẽ.

Vocabulary

Complete the following sentences with a word or phrase about the body. (Hoàn thành những câu sau với một từ hoặc cụm từ về cơ thể.)

 

  1. The part that leads the controlling of the body is the brain. (Bộ phận dẫn dắt việc điều khiển cơ thể là não.)
  2. Blood is pumped through the lung/heart to bring oxygen to all parts of the body. (Máu được bơm qua phổi/tim để mang oxy đến tất cả các bộ phận khác của cơ thể.)
  3. Food is broken down and converted into energy in the digestive system. (Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.)
  4. The bones in the skeletal system help support our body and protect the organs. (Xương trong bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng.)
  5. The system that takes oxygen and releases carbon dioxide is called respiratory (system). (Hệ cơ quan lấy oxy và thải ra khí CO2 được gọi là hệ hô hấp.)
  6. The place that food is first stored in the body is the stomach. (Nơi thức ăn dược dự trữ đầu tiên trong cơ thể là dạ dày.)
  7. The system which works as the control panel of the body is the nervous system. (Cơ quan làm việc như bảng điều khiển của cơ thể là hệ thần kinh.)

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ phận dẫn dắt việc điều khiển cơ thể là não.

2. Máu được bơm qua phổi/tim để mang oxy đến tất cả các bộ phận khác của cơ thể.

3. Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.

4. Xương trong bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng.

5. Hệ cơ quan lấy oxy và thải ra khí CO2 được gọi là hệ hô hấp.

6. Nơi thức ăn dược dự trữ đầu tiên trong cơ thể là dạ dày.

7. Cơ quan làm việc như bảng điều khiển của cơ thể là hệ thần kinh.

Grammar

Underline the word in italics that best completes the sentence. (Gạch chân dưới từ in nghiêng phù hợp nhất để hoàn thành câu.)

  1. will become become an engineer one day if I can. (Tôi sẽ trở thành kĩ sư vào một ngày nào đó nếu tôi có thể.)
  2. Foods are broken down and converted into energy in the digestive system. (Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.)
  3. Jane is going to the dentist's tomorrow as planned. (Jane sẽ đi đến nha sĩ của anh ấy vào ngày mai như kế hoạch.)
  4. The acupoints are stimulated to enhance the healing capability of the body itself. (Các huyệt được kích thích để làm tăng khả năng tự chữa bệnh của cơ thể.)
  5. Besides acupuncture, acupressure is used to help treat ailments without any medicine. (Bên cạnh châm cứu, bấm huyệt được dùng để chữa bệnh mà không cần dùng thuốc.)
  6. Although I have taken some aspirin, the headache won't go away. (Mặc dù tôi đã uống aspirin, vẫn không hết nhức đầu.)
  7. All the body organs are supported by the bones in the skeletal system. (Tất cả các cơ quan nội tạng của cơ thể được nâng đỡ bởi xương trong bộ xương.)
  8. Look at the dark clouds. I'm sure it is going to rain soon.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ trở thành kĩ sư vào một ngày nào đó nếu tôi có thể.

2. Thức ăn được nghiền nát và chuyển hóa thành năng lượng trong hệ tiêu hóa.

3. Jane sẽ đi đến nha sĩ của anh ấy vào ngày mai như kế hoạch.

4. Các huyệt được kích thích để làm tăng khả năng tự chữa bệnh của cơ thể.

5. Bên cạnh châm cứu, bấm huyệt được dùng để chữa bệnh mà không cần dùng thuốc.

6. Mặc dù tôi đã uống aspirin, vẫn không hết nhức dầu.

7. Tất cả các cơ quan nội tạng của cơ thể được nâng đỡ bởi xương trong bộ xương.

8. Nhìn những đám mây đen kìa, tôi chắc rằng trời sẽ mưa sớm thôi.