Unit 3: Language
Vocabulary
1. Complete the table with words that have the same roots as the adjectives in the first column. Some adjectives do not have all the corresponding word forms. Use a dictionary, if necessary. (Hoàn thành bảng dưới đây bằng nhừng từ có cùng gốc với những tính từ ở cột thứ nhất. Một số tính từ không có dạng thức từ phù hợp. Dùng từ điển khi cần.)
Adjective |
Noun |
Adverb |
|
1. |
reliable |
reliability |
reliably |
2. |
confident |
confidence |
confidently |
3. |
independent |
independence |
independently |
4. |
self-reliant |
self-reliance |
|
5. |
decisive |
decisiveness |
decisively |
6. |
determined |
determination |
determinedly |
7. |
responsible |
responsibility |
responsibly |
2. Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu bằng một sổ từ ở bài tập 1)
1. lend an ear - broke up
2. reconciled
3. romantic relationship
4. in a relationship - arguments
5. have got a dale
6. sympathetic
Tạm dịch:
1. Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.
2. James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.
3. Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.
4. Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.
5. Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.
6. Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.
Pronunciation
1. Listen and repeat the following sentences, paying attention to the linking between the words. (Nghe và lặp lại những từ sau. Chú ý đến sự kết nối giữa các từ với nhau.)
Bài nghe:
1. He's a new student in our class.
2. He always fulfills all tasks on time.
3. He knows a lot about life and the world around.
4. Now it’s time for all of us to celebrate our achievements.
5. An independent person is capablec of doing things by herself.
2. Listen and link (v) the consonant sounds and the vowel sounds. Then practice reading the sentences. (Nghe và kết nối phụ âm với nguyên âm, sau đó tập đọc những câu đó.)
Bài nghe:
1. Line up and wait till tell you what to do.
2. My number is oh nine oh eight seven six oh four oh five (0908760405).
3. You could earn a lot of money if you write an interesting e-book.
4. Once upon a time, there was a frog that lived in a little pond.
5. Take a box from over there and give it to me.
Grammar
1. Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in Getting start. Pay attention to how the infinitives are used. (Làm việc theo cặp. gạch dưới những động từ nguyên mẫu có to trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có to)
1. It's good to have a friend you can rely on.
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
3. His parents must be really pleased to have such a son
4. But he still has time to read...
5. It's interesting to talk to him.
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
7. You're lucky to have a close friend like him.
2. Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. (Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có to)
1. The little boy was afraid to jump into the pool.
2. She is proud to be the leader of the group.
3. The students were excited to hear that they had won the competition.
4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.
5. I'm sorry to disturb you.
3. Combine the sentences using to-infinitive. (Dùng động từ nguyên mẫu có to để nối những câu dưới đây/)
1. It's unreasonable to expect that everybody will understand you.
2. It's impossible to guess what will happen.
3. It's easy to learn some simple sentences in Knglish such as How are you? or Thank you.
4. It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.
5. It's possible for you to finish the project on your own.
4. Rewrite the sentences using the nouns in brackcts and a to-infinitive phrase. (Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguvên mẫu có to đê viết lại những câu dưới đây.)
1. You are not ill so there's no need to stay in bed.
2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.
3. His decision to take part in the contest surprised all of US.
4. I couldn’t get permission lo go to the party.
5. I didn't know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays.