Unit 3: Looking Back
Pronunciation
- Listen and repeat the following sentences. (Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Khoảnh khắc tuyệt vời nhất của bạn là thể hiện tài năng của bạn trong cuộc thi ngày mai.
2. Trong cuộc tranh luận, các thí sinh sẽ phát biểu ý kiến và quan điểm của họ.
3. Khách mời của chúng ta đang suy nghĩ và sau đó anh ấy sẽ nói về những thành tích của mình.
4. Bạn là người may mắn vì đã không đến trễ. Bây giờ trời đang mưa.
5. Người ca sĩ nhiệt tình đã hát các bài hát khác nhau về hòa bình và tình yêu.
2. Listen and write down the words. (Lắng nghe và viết ra các từ.)
/est/ contest, rest, guest
/ant/ moment, different, achievement
/eit/ commemorate, late, debate, rate
1. commemorate /kəˈmeməreɪt/: kỷ niệm
2. late /leɪt/: muộn
3. moment /ˈməʊmənt/: khoảng khắc
4. contest /ˈkɒntest/: cuộc thi
5. debate: /dɪˈbeɪt/: tranh luận
6. guest /ɡest/: khách
7. different: /ˈdɪfrənt/: khác
8. rest /rest/: nghỉ ngơi
9. achievement /əˈtʃiːvmənt/: thành tích
10. rate /reɪt/: tỉ lệ, đánh giá
Vocabulary
1. Complete the text with the appropriate words from the box. (Hoàn thành bài viết với từ thích hợp trong ô.)
1. passionate
2. talented
3. confident
4. modest
Hướng dẫn dịch:
CÔ GÁI GIÀNH CHIẾN THẮNG CUỘC THI “THE VOICE”
Thu Anh sinh ra trong một gia đình nghệ sĩ. Khi còn là một đứa trẻ, cô đã say mê ca hát. Ba mẹ cô ấy sớm phát hiện ra rằng cô ấy là một ca sĩ tài năng, nhưng họ khuyến khích con gái mình học hết trung học. Cô giành được một vài giải thưởng ở những cuộc thi nhỏ trước khi giành ngôi vị Quán quân trong cuộc thi Thần tượng âm nhạc gần đây. Chất giọng lôi cuốn của các thí sinh trẻ tuổi và phong cách biểu diễn tự tin dã chinh phục được khán giả và ban giám khảo. Khán giả ti vi thích phong cách giản dị của cô ấy trước công chúng. Mọi người đều đồng ý rằng cô ấy là sự lựa chọn đúng đắn.
2. In pairs, ask and answer the following questions (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1. Lối hát Quan Họ đến từ đâu? Nó bắt đầu từ khi nào?
2. Hát Quan Họ được trình diễn như thế nào?
3. Bạn nghĩ rằng bạn có thể tạo ra một bài hát Quan Họ bằng tiếng Anh không? Hãy thử xem!
1. It came from Bac Ninh in the 13th century.
2. A pair of female singers sing a challenging phrase, and a pair of male singers respond by singing a matching phrase. The order is reversed in the next round with a different melody.
3. Answers vary.
3. a. Describe Quan Ho singing in one sentence. (Mô tả điệu hát Quan Họ bằng 1 câu.)
Quan Ho singing is a kind of Vietnamese folk music which originated in the 13th century and was recognized by UNESCO in 2009. (Hát Quan họ là một thể loại nhạc dân ca của Việt Nam xuất hiện vào thế kỷ 13 và được UNESCO công nhận vào năm 2009.)
b. Describe Dangdut music in one sentence. (Mô tả nhạc Dangdut bằng 1 câu.)
Dangdut music is a kind of exciting Indonesia pop music which is played with a combination of traditional and modern musical instrument such as drums, flutes, electrical guitars and organs. (Nhạc Dangdut là một thể loại nhạc dân gian phổ biến của In-đô-nê-si-a được biểu diễn bằng sự kết hợp giữa các nhạc cụ truyền thống và hiện đại như trống, sáo, ghi-ta và organ diện.)
Grammar
1. Complete the following compound sentences. (Hoàn thành những câu ghép sau.)
1. We can go to the City Opera for a live concert, or we can go to the ciname to for a movies. (Chúng ta có thể đến nhà hát Opera Thành phố để xem hòa nhạc hoặc chúng ta có thể đến rạp chiếu phim dể xem phim.)
2. Elvis Presley received the Grammy Lifetime Achivement Award at age 36, but he died in 1977 at the age of 42. (Elvis Presley nhận giải thưởng Grammy vào năm 36 tuổi nhưng anh ấy mất vào năm 1977 khi 42 tuổi.)
3. Her vocals are inspirational and professional, so he Quickly becomes a popular singer. (Giọng anh ấy rất truyền cảm và chuyên nghiệp vì vậy anh ấy nhanh chóng trở thành ca sĩ nổi tiếng.)
4. The reality TV programme has been watched by hundreds of million viewers, and it quickly becomes the most popular entertainment series. (Chương trình ti vi thực tế nhận được hàng trăm triệu lượt xem và nhanh chóng trở thành chương trình giải trí phổ biến nhất.)
2. Read the following sentences. Underline the incorrect form of the verbs. (Đọc những câu sau. Gạch chân dưới dạng không đúng của động từ.)
1. I will not be able go to the concert tomorrow night. (be able to do something: có khả năng làm gì)
2. Let me to explain what the music excerpt means. (let somebody do something: để ai đó làm gì)
3. He asked me sing a few songs by Van Cao. (ask somebody to do something: yêu cầu ai đó làm gì)
4. His performance makes me to fall asleep. (make somebody do something (khiến ai đó làm gì)
5. My sister never agrees to let me to go to the rap show. (let somebody do something: để ai đó làm gì)
3. Rewrite the incorrect sentences in 2, using the correct forms of the verbs. (Viết lại những câu sai ở bài 2, sử dụng dạng đúng của động từ.)
1. I will not be able to go to the concert tomorrow night.
2. Let me explain what the music excerpt means.
3. He asked me to sing a few songs by Van Cao.
4. His performance makes me fall asleep.
5. My sister never agrees to let me go to the rap show.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể đến buổi hòa nhạc vào tối mai.
2. Để tôi giải thích ý nghĩa của đoạn nhạc là gì.
3. Anh ấy yêu cầu tôi hát một vài bài hát của Văn Cao.
4. Phần trình diễn của anh ấy làm tôi buồn ngủ.
5. Chị tôi không bao giờ đồng ý cho tôi đi xem biểu diễn nhạc rap.