Unit 4: Looking back

Unit 4: Looking back

Pronunciation

1. Put the verbs from the box in the appropriate columns. (Đặt động từ trong hộp vào các cột thích hợp.)

  • /t/: watched, surfed, checked
  • /d/: installed, shared, offered
  • /id/: updated, provided, downloaded

2. Listen to the sentences and pay attention to each verb. Write 1 or 2 or 3 in the column, corresponding to the pronunciation of the ending ed’ of each verb. (Nghe câu và chú ý đến từng động từ. Viết 1 hoặc 2 hoặc 3 trong cột, tương ứng với cách phát âm của ed trong kết thúc của mỗi từ.)

Bài nghe:

  • /t/: developed, influenced, produced
  • /d/: declined, emerged, compared        
  • /id/: downloaded , invented, provided

Vocabulary

1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ trong hộp.)

  1. Businesses can reach a wider audience using social media (Các doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng rộng hơn bằng phương tiện truyền thông xã hội.)
  2. One of the most popular ways to meet people is online social networking. (Một trong những cách phổ biến nhất để gặp gỡ mọi người là mạng xã hội trực tuyến.)
  3. The missing jet planes received heavy coverage in the mass media – TV, newspapers, radio and the Internet. (Các máy bay phản lực bị mất đã được bảo hiểm trên các phương tiện thông tin đại chúng - truyền hình, báo, đài và Internet.)
  4. An app is a piece of software, which can run on the Internet, on your computer, on your phone or other electronic device. (Ứng dụng là một phần mềm, có thể chạy trên Internet, trên máy tính, trên điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác của bạn.)
  5. The advent of DVDs has made watching films very convenient. (Sự ra đời của đĩa DVD đã giúp xem phim rất thuận tiện.)
  6. Microblogging is writing brief entries about the daily activities of an individual or company. (Microblogging đang viết các bài viết ngắn gọn về các hoạt động hàng ngày của một cá nhân hoặc công ty.)

Grammar

1. Fill each gap with an appropriate preposition. (Điền vào mỗi khoảng cách với một giới từ thích hợp.)

  1. Now we rely heavily on computers to organize our work. (Bây giờ chúng ta dựa nhiều máy tính để tổ chức công việc của chúng ta.)
  2. Last week we carried out a survey on social networking. (Tuần trước chúng tôi đã thực hiện khảo sát mạng xã hội.)
  3. Listen to him and follow his instructions. (Hãy lắng nghe anh ta và làm theo hướng dẫn của anh ta.)
  4. They are searching for the source of the leak. (Họ đang tìm kiếm nguyên nhân rò rỉ.)
  5. What do you think of/ about advertising our products on social media? (Bạn nghĩ gì quảng cáo sản phẩm của chúng tôi trên phương tiện truyền thông xã hội?)
  6. Take the recording equipment with you in case you need to record something. (Dùng thiết bị ghi âm bạn trong trường hợp bạn cần ghi lại một cái gì đó.)

2. Match the two halves of the sentences. (Khớp hai nửa của câu.)

1.b  2.d  3.a   4.e   5.f   6.c

Dịch:

 

 1. Doanh thu của điện thoại thông minh tại cửa hàng này đã tăng lên 300 vào đầu năm 2014 và sau đó tụt xuống đáy vào cuối năm.

2. Khi anh ấy đến, tôi đã cài ứng dụng xong.

3. Tôi không muốn tải ứng dụng cho đến khi tôi đọc xong tất cả các bài đánh giá của người dùng.

4. Bạn của tôi đã tham gia cộng đồng học ngôn ngữ trực tuyến khi tôi trở thành thành viên.

5. Anh ấy đã không sử dụng bất kỳ phương tiện truyền thông xã hội nào kể từ khi anh ấy bỏ học.

6. Tôi đã cài đặt phầm mềm khi máy tính của tôi đơ.

3. Put the words in brackets in the past simple or past perfect tense. (Đặt các từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

  1. had had an email account for ten years before it was hacked.
  2. Last week we attended a presentation on the advantages and disadvantages of social networking.
  3. Jack deleted his blog after he had received many negative comments.
  4. Since I got a smartphone for my birthday, I has stopped using my brother’s laptop to surf the Net.
  5. My parents had wasted a lot of their time writing letters before they started using social media to connect with their relatives two months ago.
  6. had edited all my videos from my holiday before I uploaded them to my blog.