Unit 6: Looking back

Unit 6: Looking back

Pronunciation

1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation. (Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.)

Bài nghe:

2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions (...). Then practiJ reading the exchanges. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

Bài nghe:

1. A: "Plant for the Planet" helped plant 12 billion trees worldwide.

B: Twelve billion trees worldwide? /

2. A: Even when turned off, electronic devices use energy.

B: Yes, they can still use energy.

3. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?

B: The best way to do what? /

4. A: Global warming has catastrophic effects on humans.

B: Global warming has what on humans? /

5. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.

B: How long can a tree live?

 

Vocabulary

1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.)

1. energy use: sử dụng năng lượng                    

2. extinction: sự tuyệt chủng

3. emissions: chất thải                   

4. carbon footprint: dấu chân các bon

5. absorb: hấp thụ

6. deforestation: phá rừng

7. diversity: đa dạng          

8. catastrophic: thảm khốc

Dịch:

1. Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.

2. Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.

3. Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.

4. Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.

5. Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.

6. Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.

7. Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.

8. Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.

Grammar

1. Rewrite the sentences using perfect participles. (Viêt lại câu, sử dụng dạng have + PII.)

1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students started I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.

2. Having refused Nam's offer of a lift in his car, Mai had to walk home.

3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

4. Having used too much chemical fertiliser on their iarm. the fanners now have to drink I polluted water.

5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.

 

2. Combine the sentences using perfcct gerunds. (Nối hai câu với nhau bằng Perfect gerunds)

1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.

2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.

3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.

4. I remember having seen him before.

5. The politician denied having lied to the villagers.

6. Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.