Unit 9: Reading

Unit 9: Reading

  1. Work with a partner. Guess what the students in the pictures may do after they leave school. (Làm việc cùng một người bạn. Đoán những gì các học sinh trong hình ảnh có thể làm sau khi ra trường.)

Picture 1: She may go straight to university/continue studying.

Picture 2: They may work as apprentices/join the workforce.

Picture 3: He may take a gap year and go travelling.

2. Read some career advice for secondary school leavers. Choose the appropriate heading for each paragraph. (Đọc một số lời khuyên nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trường trung học. Chọn tiêu đề thích hợp cho mỗi đoạn.)

1. d  

2. c  

3. a  

4. b

3. Find the words/phrases/expressions in the reading text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. (Tìm các từ / cụm từ / biểu hiện trong bài đọc mà gần gũi nhất với ý nghĩa như sau. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

1.smooth(er) - trơn tru: không có vấn đề hoặc khó khăn gì       

2. apprentice - học nghề: ai đó làm việc cho một quản lý hoặc chuyên gia để học hỏi kỹ năng hoặc công việc 

3. shadow(ing) them - cái bóng của họ:  theo ai đó trong khi họ làm để học về công việc của ai đó  

4. get(ting) to grips with - nắm bắt:bắt đầu hiểu và giải quyết những thứ khó khăn 

5. take to (something) like a duck to water  - giống như vịt nước.:  trở thành quen thuộc với thứ gì đó dễ dàng   

6. paperwork - công việc giấy tờ: công việc viết ở công sở, giống như điền mẫu , viết thư, ...  

 

4. Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. Some websites that provide school leavers with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers.

2. They should learn to take responsibility when things go wrong.

3. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn.

4. They have their timetables and other paperwork sorted in the first week at university.

5. They can find a temporary job; they can take a year out and go travelling; they may work somewhere abroad; they can speak to career advisers to help them come up with a plan; they can go back to school.

5. Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.)

Which is the most useful piece of advice for you in the text? Why do you think it is useful?